Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương dạ dày được xác định là bao nhiêu %?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương dạ dày được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn Thương |
|
II. |
Tổn thương dạ dày |
Tỷ lệ |
1. |
Tổn thương gây thủng dạ dày |
|
1.1. |
Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày |
26-30 |
1.2. |
Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày |
31-35 |
1.3. |
Thủng đã xử trí, có biến dạng dạ dày |
36-40 |
1.4. |
Mở thông dạ dày |
36-40 |
1.4.1. |
Mở thông dạ dày tạm thời |
16-20 |
1.4.2. |
Mở thông dạ dày vĩnh viễn |
36-40 |
2. |
Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có viêm loét phải điều trị nội khoa |
|
2.1. |
Thủng dạ dày đã xử trí không biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định |
31 -35 |
2.2. |
Thủng dạ dày đã xử trí có biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định |
41 -45 |
2.3. |
Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa |
46-50 |
3. |
Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau phẫu thuật không viêm loét miệng nối, không thiếu máu |
|
3.1. |
Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày |
46 -50 |
3.2. |
Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày |
51 -55 |
4. |
Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau mổ viêm loét miệng nối, thiếu máu nặng, chỉ điều trị nội khoa |
|
4.1. |
Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày |
55 |
4.2. |
Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày |
56 - 60 |
5. |
Cắt đoạn dạ dày do chấn thương (Mục 3), có biến chứng phải phẫu thuật lại |
61-65 |
6. |
Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể không suy nhược hoặc suy nhược nhẹ |
66-70 |
7. |
Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược vừa |
71 -75 |
8. |
Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng |
81 |
Phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật